Hướng dẫn thủ tục xin C/O Form D chi tiết nhất năm 2022

CO-FORM-D

Hướng dẫn thủ tục xin C/O Form D chi tiết nhất năm 2022

C/O Form AI là gì? Thủ tục xin C/O Form D tất tần tật sẽ được giới thiệu trong bài viết sau của AirAsiaCargo

CO-FORM-D
CO-FORM-D

1. C/o Form D là Gì?

CO – Certificate of Origin được biết đến là giấy chứng nhận xuất xứ và nguồn gốc của hàng hoá, có giấy chứng nhận của Bộ chứng từ XNK hàng hoá. Hoàng hoá cũng cần có giấy chứng nhận xuất xứ, thường thì về mặt thuế quan cũng có nhiều ưu đãi. Ngoài ra còn không phải chịu một khoản thuế nào như những hàng hoá không có mẫu giấy chứng nhận khác.

Co Form D là mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, từ đó xác định được nguồn gốc hàng hoá một cách dễ dàng hơn. Đặc biệt đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thoả thuận thương mại giữa các quốc gia.

2. Các giấy tờ cần thiết để được cấp Co Form D

Để có thể được cấp Co Form D bạn cần có đơn xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ do Giám đốc ký, lưu ý là bản chính. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D do Bộ Thương mại cấp được được khai hoàn chỉnh bản chính.

Một số bản photo cần khai như:

    • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá co Công ty giám định hàng hoá XNK thực hiện (bản chính)

 

    • Tờ khai hải quan đã được thanh khoản chỉ cần bản sao

 

    • Hoá đơn thương mại, phiếu đóng gói bản sao

 

    • Vận đơn cần bản sao

 

  • Hợp đồng và một số phụ kiện hợp đồng có liên quan chỉ cần bảo sao

Trên đây là một số những giấy tờ chính bạn cần chuẩn bị. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các loại giấy tờ sử dụng bản sao cần cầm theo bản chính để có thể đối chiếu. Hiện nay, một số loại hàng hoá có đặc thù riêng như nông sản, thuỷ sản,…có thể xác định xuất xứ tại Việt Nam. Doanh nghiệp có thể làm cam kết về xuất xứ hàng hóa do doanh nghiệp xuất khẩu. Việc xác định này cũng thay cho Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá của bạn.

3. Nội dung của Co Form D

Doanh nghiệp nhập khẩu theo Thông tư 22/2016/TT-BTC hướng dẫn khi có Co Form D sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt. Cơ quan hải quan kiểm tra nội dung chính Co Form D nhằm xác định tính hợp lệ của CO. Nội dung chủ yếu của 1 Co Form D là:

STT
1 Goods consigned from (Hàng vận chuyển từ đâu) – Exporter’s business name, address, country: tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu C/O form D
2 Goods consigned to:

(hàng vận chuyển tới đâu)

– Consignee’s name, address, country: tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng

– Issued in: phát hành tại đâu

– See overleaf note: xem ghi chú ở mặt sau

3 Means of transport and route

(cách thức vận chuyển và tuyến đường)

– By sea: bằng đường biển

– By air: bằng đường không

– By truck: bằng xe tải, đường bộ

– By rail: bằng đường sắt

– Departure date: ngày tàu chạy (shipped on board date trên B/L)

– Vessel’s name/aircraft: tên tàu/máy bay

4 For official use trong C/O form D

(cho mục đích chính thức)

– Preferent treatment not given: không được hưởng ưu đãi

– Preferent treatment given: được hưởng ưu đãi

5 Item number:

(số (thứ tự) hàng hóa)

6 Marks and number on packages:

(số và ký hiệu trên kiện hàng)

7 Descriptions of Goods:

(mô tả hàng hóa)

– Number and types of packages: số lượng và loại kiện hàng

– Including quantity where appropriate: bao gồm số lượng khi cần thiết

– HS number of importing country: mã số HS của nước nhập khẩu

– HS = Harmonized Commodity Description and Coding System: hệ thống hài hòa và mô tả mã hóa hàng hóa

8 Origin criterion:

tiêu chí xuất xứ

– WO (wholly obtained): xuất xứ thuần túy

– Non wholly obtained: xuất xứ không thuần túy

– Specific processes (SP): công đoạn gia công chế biến cụ thể

– Product Specific Rules (PSR): Quy tắc cụ thể mặt hàng

– Regional Value content (RVC): hàm lượng giá trị khu vực (dùng cho form D, E, AK, AJ, AI, AANZ)

– Local Value content (LVC): hàm lượng giá trị nội địa (dùng cho form VJ)

– Value Added Content (VAC): hàm lượng giá trị gia tăng (dùng cho form EAV) C/O form D

– Change in Tariff classification (CTC): chuyển đổi mã số hàng hóa

– CC: Change in Tariff of Chapter: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ chương

– CTH: Change in Tariff of Heading: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 4 số (nhóm)

– CTSH: Change in Tariff of Sub-heading: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 6 số (phân nhóm)

9 Gross weight or other quantity trong C/O form D

trọng lượng tổng hoặc số lượng

– Value (FOB) whereas RVC is applied: giá trị FOB khi tiêu chí RVC được áp dụng
10 Number and date of invoices:

số và ngày của hóa đơn

11 Declaration by the exporter:

khai báo của người xuất khẩu

– Undersigned hereby: ký xác nhận vào dưới đây

– Comply with…: tuân theo…

– Place and date, signature of authorized signatory: địa điểm, ngày và chữ ký bên xin cấp

12 Certification:

xác nhận

– Place and date,signature and stamp of cerifying authority: địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan xác nhận
13 Others trong C/O form D – Third party invoicing: hóa đơn bên thứ ba

– Third country invoicing: hóa đơn nước thứ ba

– Back-to-back CO: C/O giáp lưng

– Issued retroactively: C/O cấp sau

– Accumulation: tiêu chí cộng gộp toàn bộ

– De minimis: tiêu chí De Minimis (mức linh hoạt)

– Partial cumulation: cộng gộp từng phần

– Exhibitions: hàng phục vụ triển lãm

4. Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp C/O form D

Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp  Co Form D

  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác, kèm theo đó là không đầy đủ
  • Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
  • Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
  • Co Form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
  • Hàng hoá không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn.

5. Hướng dẫn cách kê khai thông tin C/O form D

Khi kê khai các thông tin trong C/O form D bạn chú ý phải khai đúng và chi tiết thông tin về hàng hóa cũng như các thông tin về người gửi hàng và người nhận hàng. Nếu không C/O form D có thể sẽ không được cấp và không được chấp nhận. Trong C/O form D sẽ được chia thành 2 phần chính cụ thể như sau:

Dòng trên cùng bên phải

Đây là phần để ghi số tham chiếu được cấp bởi Tổ chức cấp C/O. Số tham chiếu này có định dạng gồm 13 ký tự, được chia thành 5 nhóm cụ thể như sau:

  • Nhóm 1: Tên của nước xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”
  • Nhóm 2: Tên của nước nhập khẩu. Đây là tên của các nước thành viên ASEAN và được viết tắt bằng 2 ký tự, quy ước viết tắt như sau: Brunei (BN), Campuchia (KH), Indonesia (ID), Lào (LA), Malaysia (MY), Myanmar (MM), Philippines (PH),  Singapore (SG), Thái Lan (TH).
  • Nhóm 3: phần này sẽ biểu thị C/O, bao gồm 02 ký tự. Ví dụ năm cấp C/O form D là năm 2021 thì nhóm này sẽ ghi là “21”
  • Nhóm 4: Đây là phần ghi tên của Tổ chức cấp C/O, bao gồm 02 ký tự. Danh sách tên các tên tổ chức cấp C/O đã được quy định tại Phụ lục XIII và bộ Công Thương sẽ thường xuyên cập nhật thay đổi nếu có
  • Nhóm 5: Đây là số thứ tự của C/O form D được cấp, bao gồm 05 ký tự

Có một số quy ước nhỏ bạn cần phải lưu ý đối với phần này là giữa nhóm 1 và nhóm 2 sẽ ngăn cách bằng dấu gạch ngang “-” và giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 sẽ phân cách bằng dấu gạch chéo “/”.

Các ô kê khai thông tin hàng hóa, người gửi, người nhận trong C/O form D

  • Ô số 1: Thông tin giao dịch của người xuất khẩu bao gồm tên, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). Thông tin ở phần này phải trùng với thông tin ở Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).
  • Ô số 2: Thông tin người nhận hàng bao gồm tên, địa chỉ, tên quốc gia của người nhận. Tương tự thông tin về người xuất khẩu, thông tin về người nhập khẩu hay người nhận hàng phải trùng hợp với thông tin ở Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).
  • Ô số 3: Các thông tin về tên phương thức vận tải, nơi hàng bắt đầu đi, ngày bắt đầu khởi hành, cảng hàng đến và tên của phương tiện vận tải.
  • Ô số 4: Bạn sẽ để trống ô này bởi đây là ô dành cho cơ quan chức năng của nước nhập khẩu ghi thông tin (For Official Use): Hàng được hưởng ưu đãi (Preferent treatment given) hoặc không được ưu đãi (Preferent treatment not given) sẽ được cơ quan đánh dấu  vào ô thích hợp.
  • Ô số 5: Đánh số thứ tự các loại mặt hàng. Mỗi mặt hàng cần được đánh số thứ tự riêng nếu có nhiều loại mặt hàng xuất hiện trong 1 C/O
  • Ô số 6: Đây là ô để bạn ghi thông tin ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
  • Ô số 7: Ở ô này bạn sẽ ghi các thông tin bao gồm: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (mô tả số lượng và mã HS tại của hàng hóa tại nước nhập khẩu).
C/O form D
C/O form D
  • Ô số 8: Đây là phần để bạn ghi các thông tin về tiêu chí hàng hóa.
  • Ô số 9: Tại ô này bạn sẽ ghi các thông tin về trọng lượng cả bao bì của hàng hóa (hoặc là số lượng khác). Cùng với đó là giá trị FOB nếu bạn sử dụng các tiêu chí RVC để xác định xuất xứ của hàng hóa.
  • Ô số 10: Tại ô này sẽ là các thông tin về số và ngày của hóa đơn thương mại.
  • Ô số 11: Tại ô này bạn sẽ ghi các thông tin cụ thể như sau:
    • Dòng thứ nhất bạn ghi chữ “VIET NAM”.
    • Dòng thứ hai bạn ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
    • Dòng thứ ba bạn ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, và chữ ký của người đề nghị.
  • Ô số 12: Đây sẽ là ô dành cho các cán bộ tổ chức cấp C/O ghi thông tin. Các thông tin tại ô này sẽ bao gồm: ngày tháng năm cấp C/O form D, chữ ký của cán bộ cấp và con dấu của tổ chức cấp C/O.
  • Ô số 13: Tại ô này sẽ thể hiện các nội dung như:
    • Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” nếu hóa đơn thương mại do công ty có trụ sở tại nước thứ 3 mà không phải nước thành viên phát hành. Hoặc cũng có thể phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN với lô hàng của công ty đã được chỉ định giao. Các thông tin về tên của công ty phát hành, tên quốc gia công ty đó hoạt động sẽ được ghi vào ô số 7.
    • Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” nếu tổ chức cấp C/O của nước thứ 3 trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11, Phụ lục VII.
    • Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” nếu hàng hóa được gửi từ nước thành viên, xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác, đồng thời cũng được bản trong quá trình triển lãm hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên khác (theo Điều 22 của Phụ lục VII). Lúc này sẽ cần ghi thêm tên và địa chỉ nơi triển lãm tại ô số 2.
    • Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” nếu C/O được cấp sau vì các lý do quy định theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
    • Đánh dấu √ vào ô “Accumulation”  nếu hàng hóa có xuất xứ từ một nước thành viên được dùng làm nguyên liệu sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên khác.
    • Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” nếu hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nằm trong mức từ 20 đến 40% và C/O được cấp với mục đích cộng gộp dựa theo khoản 2 Điều 6 Phụ lục I.
    • Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do một số nguyên liệu có mã HS trùng mã HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng không quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo quy định tại Điều 9, Phụ lục I.

Bài viết có tham khảo và sử dụng tài liệu từ nguồn : xuatxuhanghoa.com

Nếu Quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết về C/O form d, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua www.airasiacargo.vn or www.indochinapost.com để được tư vấn miễn phí.

This entry was posted in Chưa phân loại and tagged .