C/O form D và tất tần tật những điều cần biết

C/O form D và tất tần tật những điều cần biết

C/O form D và tất tần tật những điều cần biết 

C/O Form D là gì?

C/O là tên viết tắt của Certificate of Origin là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. Trong các loại C/O thì C/O form D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.

Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thoả thuận thương mại giữa các quốc gia.

C/O form D và tất tần tật những điều cần biết
C/O form D và tất tần tật những điều cần biết

C/O Form D bản giấy

Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.

Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ C/O kiểm tra và tư vấn cụ thể.

Bước 4: Được cấp số C/O và nhận dữ liệu C/O từ website.

Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt C/O.

Bước 6: C/O được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.

* Lưu ý: Thời gian được cấp C/O form D bản giấy là từ 1 đến 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.

 Các giấy tờ cần thiết để được cấp C/O form D

Doanh nghiệp cần phải cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương gồm các loại giấy tờ sau:

  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Sao y bản chính (phần lớn hàng xuất từ Việt Nam đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu sẽ dùng Surender Bill. Bộ Công Thương yêu cầu sao y bản chính của Surender Bill chứ Draft Bill sẽ không được chấp nhận.
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc.
  • Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc.
  • Tờ khai hải quan: Sao y bản chính.
  • Bản giải trình quy trình sản xuất
  • Bản định mức tiêu hao nguyên vật liệu
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu
  • Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu
  • Đơn đề nghị cấp C/O: Theo mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương
  • Một số giấy tờ khác như: Hợp đồng mua bán; Giấy phép xuất khẩu; Công văn cam kết;
  • Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc các sản phẩm xuất khẩu; Các chứng từ, văn bản khác để chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm. Tùy vào từng mặt hàng cụ thể mà cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này.
  • Doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ Công Thương EcoSys.
  • Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp mã số C/O cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ in mã số đó lên trên form C/O.
C/O form D và tất tần tật những điều cần biết
C/O form D và tất tần tật những điều cần biết

Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp C/O Form D

Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp Co Form D:

  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác, kèm theo đó là không đầy đủ
  • Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
  • Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
  • Co Form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
  • Hàng hoá không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn
Bạn có thể tìm hiểu thêm về: