6 bước xin cấp C/O Form D bản điện tử cùng Air Asia Cargo

C/O Form D bản điện tử

6 bước xin cấp C/O Form D bản điện tử cùng Air Asia Cargo

C/O Form D bản điện tử

Đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan, C/O form D bản điện tử đang được áp dụng.

Lưu ý là toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.

Các bước sau để xin cấp C/O form D bản điện tử

Bước 1: Khai báo hồ sơ

– Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O.

– Ở Tab C/O, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu.

– Chọn Form C/O sẵn có trong hệ thống.

– Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống.

– Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có).

– Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp.

  • Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự.

– Good consigned to:

  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự.
  • Country: nước nhập khẩu.

– Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)

– Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.

– Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.

– Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)

– Departure date: Ngày tàu chạy

– Phần hàng hóa:

– Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.

  • Exporting/Importing HS Code: Chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống.
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết .
  • Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống.
  • Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
  • Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn.
  • Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark).
  • Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
  • FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác).
  • Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay không.

– Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.

– Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.

– Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O.

  • Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
  • Exhibition C/O và Back to back C/O cũng làm tương tự như trên.
C/O Form D bản điện tử
C/O Form D bản điện tử

Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm

– Khi khai báo C/O có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).

– Cách tải lên tài liệu đính kèm:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính.
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm.
  • Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file.

– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.

Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ

Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng xuất nhập khẩu.

– Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.

– Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.

– Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống

– Sau khi có số C/O, doanh nghiệp xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp C/O

Hoàn thành khai C/O điện tử

Bước 4: Chỉnh sửa C/O

Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II, Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.

  • Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt

– Trường hợp này, chuyên viên phòng XNK vẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng XNK.

  • Trường hợp C/O đã được xử lý

– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..

– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

– Số C/O vẫn được giữ nguyên.

Bước 4: Chỉnh sửa C/O

Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II, Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.

  • Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt

– Trường hợp này, chuyên viên phòng XNK vẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng XNK.

  • Trường hợp C/O đã được xử lý

– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..

– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

– Số C/O vẫn được giữ nguyên.

Bước 5: Hủy C/O

– Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O.

– Click vào Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp.

Bước 6:

Quản lý và tìm kiếm hồ sơ C/O
Quản lý và tìm kiếm hồ sơ C/O 

Để quản lý các hồ sơ khai báo C/O đã tạo, bạn chọn menu Khai báo C/O / Tìm kiếm hồ sơ C/O

Sau khi hồ sơ được duyệt và C/O điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu C/O đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các Nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về: