Commercial invoice là gì? Phân biệt commercial invoice và non commercial
Commercial invoice là chứng từ quan trọng không thể thiếu trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Chứng từ này đóng vai trò như một bản hợp đồng, là bằng chứng giữa người mua và người bán. Vậy Commercial invoice là gì? Nội dung và hình thức của một hóa đơn thương mại như thế nào? Hãy cùng AirAsiaCargo đi tìm kiếm câu trả lời ở ngay bài viết dưới đây nhé!
Commercial invoice là gì?
Commercial invoice (Hóa đơn thương mại) do người thụ hưởng phát hành, là chứng từ xuất khẩu dùng để làm bằng chứng pháp lý cho giao dịch giữa người mua và người bán. Nó chủ yếu được sử dụng cho mục đích thông quan hàng hóa và giúp xác định các khoản thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp. Hóa đơn thương mại mô tả đầy đủ các thông tin về hàng hóa, số lượng và giá trị của chúng theo thỏa thuận trước đó của các bên.
Chức năng của Commercial invoice trong xuất nhập khẩu
Trong xuất nhập khẩu hàng hóa, hóa đơn thương mại có 4 chức năng chính bao gồm:
- Dùng để khai báo hải quan, mua bảo hiểm, tính thuế xuất nhập khẩu.
- Khi hóa đơn được chấp nhận trả tiền từ người mua hay ngân hàng thì nó đóng vai trò là công cụ tài trợ tín dụng.
- Kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương.
- Nếu bộ chứng từ không có hối phiếu kèm theo, hóa đơn thương mại sẽ thay thế hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu.
Nội dung và hình thức hóa đơn thương mại
Hình thức
Thông thường hóa đơn thương mại được phát hành bao gồm 1 bản gốc và 2 bản sao.
Phân loại
Hiện nay hóa đơn thương mại được phân ra làm 4 loại chính bao gồm:
- Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): Là hóa đơn thanh toán sơ bộ tiền hàng trong những trường hợp như giá hàng là tạm tính, thanh toán theo từng phần,…
- Hóa đơn chính thức (Final Invoice): Là hóa đơn dùng để thanh toán hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng.
- Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Là hóa đơn có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.
- Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Nhìn chung hình thức của hóa đơn chiếu lệ cũng giống như hóa đơn thương mại. Tuy nhiên chúng không dùng để thanh toán vì không phải là yêu cầu đòi tiền. Loại hóa đơn này thường dùng khi hàng hóa được gửi đi triển lãm, gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xuất nhập khẩu,…
Nội dung
Hóa đơn thương mại thường do các công ty tự lựa chọn và soạn thảo. Tuy nhiên dù lựa chọn mẫu hóa đơn nào thì Commercial invoice đều cần bao gồm những thông tin bắt buộc như:
- Người mua (Buyer/Importer): Gồm các thông tin cơ bản như tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, Fax. Tùy vào điều kiện thanh toán mà mục này còn có thể bao gồm số tài khoản của doanh nghiệp.
- Người bán (Seller/Exporter): Các thông tin của nhà xuất khẩu trong hóa đơn thương mại cũng tương tự như bên nhập khẩu:
- Số Invoice: Do công ty xuất khẩu quy định.
- Ngày phát hành Invoice: Là ngày chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. Và ngày phát hành này không phân biệt người xuất khẩu đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Phương thức thanh toán: Có 3 phương thức thanh toán quốc tế phổ biến hiện nay là:
- Phương thức chuyển tiền (T/T): Là phương thức thanh toán đơn giản, nhanh gọn và có chi phí thấp nhất trong các phương thức thanh toán quốc tế hiện nay. Phương thức này thường được sử dụng khi các bên đã có quan hệ mua bán lâu năm, lịch sử thanh toán tốt.
- Phương thức nhờ thu (D/P và D/A): Là phương thức thanh toán trong đó các Ngân hàng xử lý các chứng từ theo đúng các chỉ thị nhờ thu.
- Phương thức tín dụng chứng từ (L/C): Là phương thức phức tạp và có mức chi phí cao nhất trong các phương thức thanh toán quốc tế. Thường được sử dụng khi các bên mới giao dịch và chưa tin tưởng lẫn nhau.
- Điều kiện cơ sở giao hàng: Thường được ghi cùng với địa điểm nhất định ví dụ như CIP HANOI. Tùy thuộc vào phương tiện, hình thức vận chuyển cũng như loại hình hàng mà sẽ có điều khoản tương ứng. Và ở mỗi điều khoản trong Incoterm, trách nhiệm của các bên tham gia cũng có sự khác nhau.
- Thông tin hàng hóa: Mô tả hàng hóa trong Commercial invoice phải phù hợp với mô tả hàng hóa trong hợp đồng thương mại hay L/C. Thông tin hàng hóa trong hóa đơn thương mại bao gồm mô tả hàng hóa, số lượng, đơn vị tính, trọng lượng…
- Tổng số tiền: Là tổng trị giá của hóa đơn, thường được ghi bằng cả số và chữ. Ngoài ra bắt buộc phải có mệnh giá đồng tiền.
Ngoài những thông tin trên ra, Invoice còn bao gồm một số nội dung như: Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ký hiệu chuyến bay, ngày giao hàng dự kiến,…
Phân biệt commercial invoice và non commercial invoice
Có khá nhiều người nhầm lẫn giữa commercial invoice và non commercial invoice. Tuy nhiên đây là 2 chứng từ hoàn toàn khác nhau. Như trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về commercial invoice là gì? Vậy non commercial invoice là gì? Non commercial invoice hay còn được gọi là hóa đơn phi thương mại là chứng từ có chức năng mở tờ khai và kê khai các vấn đề về giá, thuế nhập khẩu. Đây là hóa đơn không được dùng làm căn cứ để thanh toán giữa các bên mua bán. Điểm giống và khác nhau giữa commercial invoice và non commercial invoice cụ thể như sau:
- Các điểm giống nhau: Hóa đơn thương mại và phi thương mại có hình thức hoàn toàn giống nhau. Nội dung của 2 loại chứng từ này cũng bao gồm các thông tin tương tự nhau.
- Khác biệt: Điểm khác biệt lớn nhất giữa hóa đơn thương mại và phi thương mại là chức năng. Theo đó non commercial invoice chỉ có chức năng là mở tờ khai, kê khai giá và nộp thuế hải quan. Chứng từ này không có ý nghĩa phải thanh toán giữa các bên mua bán như hóa đơn thương mại.
Những lưu ý về hóa đơn thương mại không thể bỏ lỡ
Thời gian phát hành
Hóa đơn thương mại được phát hành sau khi gửi hàng hoặc sau khi đóng xong hàng vào container bởi khi ấy mới có đủ thông tin về hàng hóa để tính tổng tiền hàng. Ngoài ra cũng có trường hợp Invoice được lập từ trước đó với hợp đồng giao hàng nhiều lần, các lần giống nhau về số lượng và không có sự thay đổi về giá.
Thiếu thông tin trong hóa đơn
Trong trường hợp Commercial invoice thiếu các thông tin quan trọng hoặc các thông tin giữa các chứng từ có sự chênh lệch sẽ ảnh hưởng tới quá trình thông quan hàng hóa. Nghiêm trọng hơn còn có thể bị xử phạt theo quy định.
Commercial invoice and packing list là hai chứng từ hoàn toàn khác nhau
Mặc dù các thông tin trong packing list (Danh sách đóng gói hàng hóa) và hóa đơn thương mại có vẻ giống nhau nhưng hai tài liệu này có chức năng hoàn toàn khác nhau.
- Packing List là chứng từ mô tả chi tiết các thông tin về lô hàng như kích thước, trọng lượng, đơn vị tính,… Ngoài ra nó còn bao gồm thông tin về cách thức đóng gói lô hàng, nhãn hiệu.
- Còn hóa đơn thương mại là bằng chứng về giao dịch thương mại giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu.