C/O Form D trong xuất nhập khẩu và những điều cần biết
C/O Form D là gì?
C/O là tên viết tắt của Certificate of Origin là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. Trong các loại C/O thì C/O form D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.
Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thoả thuận thương mại giữa các quốc gia.
Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ C/O
- Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
- Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
- Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
- Mục 4: Để trống
- Mục 5: Số mục (có thể để trống)
- Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
- Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
- Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau C/O để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
- Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (Bằng số, bằng chữ)
- Mục 10: Số và ngày của invoice
- Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
- Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
- Mục 13: Loại C/O (Thông thường là Issued Retroactively)
- Số Reference: Như trước thì số này do Bộ công thương tự đóng cho doanh nghiệp nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải khai báo online trên hệ thống cấp cấp C/O Bộ cộng thương và sau đó tự in số này trên form C/O
Một bộ C/O form D gồm 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ mua ở tổ cấp C/O của Bộ công thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp C/O ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp. Trong trường hợp xin cấp lại C/O, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại C/O và nộp lại form C/O đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.
Các giấy tờ cần thiết để được cấp C/O form D
Doanh nghiệp cần phải cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương gồm các loại giấy tờ sau:
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Sao y bản chính (phần lớn hàng xuất từ Việt Nam đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu sẽ dùng Surender Bill. Bộ Công Thương yêu cầu sao y bản chính của Surender Bill chứ Draft Bill sẽ không được chấp nhận.
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc.
- Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc.
- Tờ khai hải quan: Sao y bản chính.
- Bản giải trình quy trình sản xuất
- Bản định mức tiêu hao nguyên vật liệu
- Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu
- Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu
- Đơn đề nghị cấp C/O: Theo mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương
- Một số giấy tờ khác như: Hợp đồng mua bán; Giấy phép xuất khẩu; Công văn cam kết;
- Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc các sản phẩm xuất khẩu; Các chứng từ, văn bản khác để chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm. Tùy vào từng mặt hàng cụ thể mà cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này.
- Doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ Công Thương EcoSys.
- Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp mã số C/O cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ in mã số đó lên trên form C/O.
Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp C/O Form D
Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp Co Form D:
- Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác, kèm theo đó là không đầy đủ
- Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
- Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
- Co Form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
- Hàng hoá không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn