CO-FORM-D
C/O Form AI là gì? Thủ tục xin C/O Form D tất tần tật sẽ được giới thiệu trong bài viết sau của AirAsiaCargo
CO – Certificate of Origin được biết đến là giấy chứng nhận xuất xứ và nguồn gốc của hàng hoá, có giấy chứng nhận của Bộ chứng từ XNK hàng hoá. Hoàng hoá cũng cần có giấy chứng nhận xuất xứ, thường thì về mặt thuế quan cũng có nhiều ưu đãi. Ngoài ra còn không phải chịu một khoản thuế nào như những hàng hoá không có mẫu giấy chứng nhận khác.
Co Form D là mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, từ đó xác định được nguồn gốc hàng hoá một cách dễ dàng hơn. Đặc biệt đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thoả thuận thương mại giữa các quốc gia.
Để có thể được cấp Co Form D bạn cần có đơn xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ do Giám đốc ký, lưu ý là bản chính. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D do Bộ Thương mại cấp được được khai hoàn chỉnh bản chính.
Một số bản photo cần khai như:
Trên đây là một số những giấy tờ chính bạn cần chuẩn bị. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các loại giấy tờ sử dụng bản sao cần cầm theo bản chính để có thể đối chiếu. Hiện nay, một số loại hàng hoá có đặc thù riêng như nông sản, thuỷ sản,…có thể xác định xuất xứ tại Việt Nam. Doanh nghiệp có thể làm cam kết về xuất xứ hàng hóa do doanh nghiệp xuất khẩu. Việc xác định này cũng thay cho Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá của bạn.
Doanh nghiệp nhập khẩu theo Thông tư 22/2016/TT-BTC hướng dẫn khi có Co Form D sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt. Cơ quan hải quan kiểm tra nội dung chính Co Form D nhằm xác định tính hợp lệ của CO. Nội dung chủ yếu của 1 Co Form D là:
STT | ||
1 | Goods consigned from (Hàng vận chuyển từ đâu) | – Exporter’s business name, address, country: tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu C/O form D |
2 | Goods consigned to:
(hàng vận chuyển tới đâu) |
– Consignee’s name, address, country: tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng
– Issued in: phát hành tại đâu – See overleaf note: xem ghi chú ở mặt sau |
3 | Means of transport and route
(cách thức vận chuyển và tuyến đường) |
– By sea: bằng đường biển
– By air: bằng đường không – By truck: bằng xe tải, đường bộ – By rail: bằng đường sắt – Departure date: ngày tàu chạy (shipped on board date trên B/L) – Vessel’s name/aircraft: tên tàu/máy bay |
4 | For official use trong C/O form D
(cho mục đích chính thức) |
– Preferent treatment not given: không được hưởng ưu đãi
– Preferent treatment given: được hưởng ưu đãi |
5 | Item number:
(số (thứ tự) hàng hóa) |
|
6 | Marks and number on packages:
(số và ký hiệu trên kiện hàng) |
|
7 | Descriptions of Goods:
(mô tả hàng hóa) |
– Number and types of packages: số lượng và loại kiện hàng
– Including quantity where appropriate: bao gồm số lượng khi cần thiết – HS number of importing country: mã số HS của nước nhập khẩu – HS = Harmonized Commodity Description and Coding System: hệ thống hài hòa và mô tả mã hóa hàng hóa |
8 | Origin criterion:
tiêu chí xuất xứ |
– WO (wholly obtained): xuất xứ thuần túy
– Non wholly obtained: xuất xứ không thuần túy – Specific processes (SP): công đoạn gia công chế biến cụ thể – Product Specific Rules (PSR): Quy tắc cụ thể mặt hàng – Regional Value content (RVC): hàm lượng giá trị khu vực (dùng cho form D, E, AK, AJ, AI, AANZ) – Local Value content (LVC): hàm lượng giá trị nội địa (dùng cho form VJ) – Value Added Content (VAC): hàm lượng giá trị gia tăng (dùng cho form EAV) C/O form D – Change in Tariff classification (CTC): chuyển đổi mã số hàng hóa – CC: Change in Tariff of Chapter: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ chương – CTH: Change in Tariff of Heading: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 4 số (nhóm) – CTSH: Change in Tariff of Sub-heading: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 6 số (phân nhóm) |
9 | Gross weight or other quantity trong C/O form D
trọng lượng tổng hoặc số lượng |
– Value (FOB) whereas RVC is applied: giá trị FOB khi tiêu chí RVC được áp dụng |
10 | Number and date of invoices:
số và ngày của hóa đơn |
|
11 | Declaration by the exporter:
khai báo của người xuất khẩu |
– Undersigned hereby: ký xác nhận vào dưới đây
– Comply with…: tuân theo… – Place and date, signature of authorized signatory: địa điểm, ngày và chữ ký bên xin cấp |
12 | Certification:
xác nhận |
– Place and date,signature and stamp of cerifying authority: địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan xác nhận |
13 | Others trong C/O form D | – Third party invoicing: hóa đơn bên thứ ba
– Third country invoicing: hóa đơn nước thứ ba – Back-to-back CO: C/O giáp lưng – Issued retroactively: C/O cấp sau – Accumulation: tiêu chí cộng gộp toàn bộ – De minimis: tiêu chí De Minimis (mức linh hoạt) – Partial cumulation: cộng gộp từng phần – Exhibitions: hàng phục vụ triển lãm |
Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp Co Form D
Khi kê khai các thông tin trong C/O form D bạn chú ý phải khai đúng và chi tiết thông tin về hàng hóa cũng như các thông tin về người gửi hàng và người nhận hàng. Nếu không C/O form D có thể sẽ không được cấp và không được chấp nhận. Trong C/O form D sẽ được chia thành 2 phần chính cụ thể như sau:
Đây là phần để ghi số tham chiếu được cấp bởi Tổ chức cấp C/O. Số tham chiếu này có định dạng gồm 13 ký tự, được chia thành 5 nhóm cụ thể như sau:
Có một số quy ước nhỏ bạn cần phải lưu ý đối với phần này là giữa nhóm 1 và nhóm 2 sẽ ngăn cách bằng dấu gạch ngang “-” và giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 sẽ phân cách bằng dấu gạch chéo “/”.
Bài viết có tham khảo và sử dụng tài liệu từ nguồn : xuatxuhanghoa.com
Nếu Quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết về C/O form d, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua www.airasiacargo.vn or www.indochinapost.com để được tư vấn miễn phí.