Hướng dẫn thủ tục xin C/O Form AI chi tiết nhất năm 2022

CO-Form-AI

Hướng dẫn thủ tục xin C/O Form AI chi tiết nhất năm 2022

C/O Form AI là gì? Thủ tục xin C/O form AI tất tần tật sẽ được giới thiệu trong bài viết sau của AirAsiaCargo

CO-Form-AI
CO-Form-AI

C/O Form Ai là gì

Khái niệm về C/O Form Ai

Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu AI (Form AI): Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương AIFTA.

Hàng hóa được cấp C/O mẫu AI sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Ấn Độ.

Hiệp định thương mại đa phương AIFTA là gì

ASEAN và Ấn Độ ký kết Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ngày 8/10/2003. Trên cơ sở Hiệp định khung, hai bên tiếp tục ký kết các Hiệp định:

– Hiệp định về Hàng hóa (có hiệu lực 1/1/2010)
– Hiệp định về Dịch vụ (có hiệu lực 1/7/2015)
– Hiệp định về Đầu tư (có hiệu lực 1/7/2015) nhằm hình thành Khu vực thương mại tự do ASEAN – Ấn Độ.

Các thành viên và điều kiện áp dụng C/O Form Ai

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành từng nước trong hiệp định
2. Xuất nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Ấn Độ, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc Cam-pu-chia;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
f) Cộng hòa Phi-líp-pin;
g) Cộng hòa Xinh-ga-po;
h) Vương quốc Thái Lan;
i) Ấn Độ;
k) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AI

Các văn bản hiệp định AIFTA

– Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Ấn Độ
– Hiệp định về Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung
– Tổng quát về các hiệp định thương mại chung xem tại đây

C/O Form Ai

Mẫu C/O Form Ai

Quy định về thời gian và cơ quan cấp C/O Form AI

Cơ quan cấp C/O Form Ai

– Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương
– Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền cấp.

Thời gian làm việc của nơi cấp C/O Form Ai

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 – 11h00 , Chiều 13h30 – 16h00
Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30 , Chiều 14h00 – 16h30

Quy định về bộ hồ sơ xin cấp C/O Form Ai tại Bộ Công Thương

Hồ sơ đề nghị cấp C/O AI bao gồm

– Đơn đề nghị cấp C/O AI được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3);
– Mẫu C/O AI tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
– Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
– Bản sao hóa đơn thương mại ( có dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;
– Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực);
– Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);
– Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;
– Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất.
– Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;
– Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);
– Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
– Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O form AI có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
– Tổ chức cấp C/O AI có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O form AI trên văn bản yêu cầu đó.

Lưu ý: về mã HS của hàng hóa khai trên C/O form AI là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo

Quy trình kê khai C/O Form Ai

C/O form AI phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra).

Nội dung kê khai C/O Mẫu AI cụ thể như sau

Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Vietnam).
Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O AI ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:
c) Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O AI theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AI
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”

Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.
Ô số 5: danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).
Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa: Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O
+ Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu (điền vào ô số 8): “WO”
+ Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1 (điền vào ô số 8): “RVC (x%) + CTSH”
+ Hàng hóa đáp ứng Điều 6 (Quy tắc sản phẩm cụ thể) của Phụ lục 1 (điền vào ô số 8): Tiêu chí tương ứng thích hợp

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
Ô số 11:
+  Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM
+  Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu
+  Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp

Ô số 12:  Để trống
– Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.
– Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Đánh dấu (√) vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp
+ “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba),
+ “Exibition” (hàng tham dự triển lãm),
+ “Back to back C/O” (C/O giáp lưng).

 

Các trường hợp phát sinh từ chối cấp C/O Form Ai

– Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
– Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;
– Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
– Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
– Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi – Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
– Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
– Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
– Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý và thực thi tại Việt Nam

Nghị định số 159-2017-NĐ-CP ngày 27-12-2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean – Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2022
Chỉ thị số 38/CT-TTg của TTCP về Tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các Hiệp định Thương mại Tự do đã có hiệu lực
Nghị định 126/2016/NĐ-CP Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ giai đoạn 2016 – 2018.
Thông tư số 169/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 v/v Ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN- Ấn Độ giai đoạn 2015-2018

Các loại biểu mẫu cần sử dụng khi xin cấp C/O Form AI

Bộ chứng từ đăng ký hồ sơ thương nhân

Mẫu đơn hồ sơ thương nhân (click tải về)
Mẫu chữ ký hồ sơ thương nhân (click tải về)
Mẫu kho xưởng sản xuất của doanh nghiệp (click tải về)

Các mẫu đơn thường gặp khi xin cấp C/O Form Ai

Đơn đề nghị cấp C/O form Ai (click tải về)
Mẫu phiếu ghi chép hồ sơ form Ai (click tải về)
Mẫu form chứng nhận xuất xứ form Ai (mua tại Bộ Công Thương)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “WO” có hóa đơn VAT (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “WO” không  hóa đơn VAT (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “CTC” (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “LCV” (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “RVC” (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí tính tỷ lệ deminimis (click tải về)
Mẫu bảng thu mua nguyên liệu sản xuất không có hóa đơn (click tải về)
Mẫu bảng định mức nguyên phụ liệu sản xuất sản phẩm (click tải về)

Các mẫu đơn, chứng từ cần thiết khác khi xin C/O Form Ai

Đơn đề nghị thay đổi cơ quan cấp c/o form Ai (click tải về)
Đơn xin sửa / cấp lại c/o form Ai (click tải về)
Mẫu công văn xin cấp c/o nhanh (click tải về)
Mẫu đơn đề nghị cấp c/o trước ngày vận đơn (click tải về)
Mẫu chứng nhận không thay đổi nguồn gốc xuất xứ (click tải về)
Mẫu công văn không xin c/o cho mã hàng (click tải về)
Mẫu giấy ủy quyền ký c/o form Ai (click tải về)
Mẫu công văn đề nghị giảm chứng từ nộp xin c/o form Ai (click tải về)
Mẫu bản khai báo của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu trong nước (supplier declaration) (click tải về) 

Bài viết có tham khảo và sử dụng tài liệu từ nguồn : xuatxuhanghoa.com

Nếu Quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết về C/O, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua www.airasiacargo.vn or www.indochinapost.com để được tư vấn miễn phí.