Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải vừa ký ban hành Thông tư số 44/2024/TT-BGTVT, quy định cơ chế và chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa cùng các dịch vụ chuyên ngành hàng không. Dưới đây là các nội dung chính:
1. Quy Định Về Giá Dịch Vụ Vận Chuyển Hành Khách Nội Địa Hạng Phổ Thông
- Định nghĩa:
Giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản áp dụng cho hành trình sử dụng khoang phổ thông của máy bay. Giá này bao gồm các dịch vụ từ mặt đất đến trên không, đáp ứng nhu cầu cơ bản của đa số hành khách trên chuyến bay nội địa. - Phân loại giá theo cự ly:
Giá dịch vụ vận chuyển được định giá theo các nhóm đường bay sau:- Dưới 500km: Bao gồm đường bay phát triển kinh tế – xã hội và các đường bay khác.
- 500km đến dưới 850km.
- 850km đến dưới 1.000km.
- 1.000km đến dưới 1.280km.
- Từ 1.280km trở lên.
- Mức giá tối đa:
Giá đã bao gồm chi phí hành khách phải trả cho một vé máy bay nhưng không bao gồm:- Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Các khoản thu dịch vụ tại nhà ga hành khách, đảm bảo an ninh.
- Dịch vụ tăng thêm.
2. Quy Định Về Định Giá Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không
a. Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Được Định Giá Cụ Thể
Bao gồm các dịch vụ:
- Cất cánh, hạ cánh tàu bay.
- Điều hành bay đi, đến và qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
- Phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay.
- Bảo đảm an ninh hàng không (cho hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi, phương tiện vận chuyển).
b. Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Được Định Khung Giá
Các dịch vụ gồm:
- Cho thuê sân đậu tàu bay, quầy làm thủ tục, băng chuyền hành lý.
- Cầu dẫn khách lên, xuống máy bay.
- Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói.
- Tra nạp xăng dầu hàng không và sử dụng hạ tầng tra nạp ngầm.
- Nhượng quyền khai thác các dịch vụ như nhà ga hành khách, kho hàng hóa, kỹ thuật hàng không, suất ăn, xăng dầu hàng không.
c. Dịch Vụ Phi Hàng Không Được Định Khung Giá
- Cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa.
- Các dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay.
d. Dịch Vụ Vận Chuyển Hành Khách Hạng Phổ Thông Cơ Bản
Được áp dụng mức giá tối đa theo quy định.
3. Khung Giá Dịch Vụ Vận Chuyển Hành Khách Nội Địa Theo Nhóm Đường Bay
- Dưới 500km:
- Đường bay phát triển kinh tế – xã hội: 1,6 – 1,7 triệu đồng/vé/chiều.
- 500km đến dưới 850km: 2,250 triệu đồng/vé/chiều.
- 850km đến dưới 1.000km: 2,890 triệu đồng/vé/chiều.
- 1.000km đến dưới 1.280km: 3,4 triệu đồng/vé/chiều.
- Từ 1.280km trở lên: 4 triệu đồng/vé/chiều.
4. Trách Nhiệm Thẩm Định Và Ban Hành Văn Bản Định Giá
Cục Hàng không Việt Nam được giao trách nhiệm thẩm định phương án giá. Sau đó, báo cáo Bộ Giao thông Vận tải để ban hành văn bản định giá đối với các dịch vụ hàng không và phi hàng không, đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành.
Thông tư này được kỳ vọng góp phần đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong quản lý giá dịch vụ vận tải hàng không tại Việt Nam.
Đọc thêm:
Vận chuyển quần áo từ Việt Nam đến Nhật Bản dễ dàng, an toàn
TÌM HIỂU SÂN BAY ĐẸP NHẤT Ở NHẬT BẢN – BEN TRE LOGISTICS