Hướng dẫn thủ tục xin C/O Form AJ chi tiết nhất 2022
C/O Form AJ là gì? Thủ tục xin C/O form AJ tất tần tật sẽ được giới thiệu trong bài viết sau của AirAsiaCargo
C/O form AJ là gì
Khái niệm về C/O form AJ
Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu AJ (Form AJ) Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương AJCEP.
Hàng hóa được cấp C/O mẫu AJ sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Nhật Bản.
Hiệp định thương mại đa phương AJCEP là gì
Là hiệp định giữa ASEAN và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế được ký kết tháng 4/2008 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/12/2008 (AJCEP).
Mẫu này áp dụng cho hàng nhập khẩu về Việt Nam, là một trong những điều kiên để người nhập khẩu Việt Nam có thể hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thuộc AJCEP.
Mẫu C/O AJ của Nhật Bản được Bộ Công Thương thông báo tại tại Phụ lục 8 Quyết định số 44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 của Bộ Công thương
Các thành viên và điều kiện áp dụng C/O Form AJ
Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành
2. Được xuất nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, bao gồm các nước sau:
– Brunei;
– Campuchia;
– Indonesia;
– Laos;
– Malaysia;
– Myanmar;
– Philippine;
– Singarpore;
– Thailand;
– Japan;
– Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AJ, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các văn bản hiệp định AJCEP
Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Nhật Bản 2008
Thỏa thuận khung về đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Nhật Bản 2003
Quy định về thời gian và cơ quan cấp C/O Form AJ
Cơ quan cấp C/O Form AJ
– Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương
– Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền cấp.
Thời gian làm việc của nơi cấp C/O Form
– Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 – 11h00 , Chiều 13h30 – 16h00
– Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30 , Chiều 14h00 – 16h30
Quy định về bộ hồ sơ xin cấp C/O Form AJ tại Bộ Công Thương
Hồ sơ đề nghị cấp C/O AJ gồm có những gì
– Đơn đề nghị cấp C/O Form AJ được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ ( theo mẫu số 3);
– Mẫu C/O Form AJ tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
– Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp).
– Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
– Bản sao hóa đơn thương mại ( có dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;
– Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;
– Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);
– Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;
– Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất.
– Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;
– Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);
– Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
– Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O AJ có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
– Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O AJ để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O trên văn bản yêu cầu đó.
Lưu ý: Mã HS của hàng hóa khai trên C/O AJ là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo
Quy trình kê khai C/O Form AJ
C/O Mẫu AJ phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O Mẫu AJ cụ thể như sau:
Nội dung kê khai C/O Mẫu AJ cụ thể như sau
– Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Vietnam).
– Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
– Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:
KR: Hàn Quốc;
TH Thái Lan
BN: Bruney;
LA: Lào
KH: Campuchia;
ID: Indonesia
MY: Malaysia;
MM: Myanmar
PH: Philippines;
SG: Singapore
c) Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AJ
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp 01 C/O Mẫu AJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang NHẬT BẢN trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu AJ này sẽ là: VN-JP19/02/00006
– Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
– Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.
– Ô số 5: danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).
– Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
– Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
– Ô số 8: hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8:
a) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE”
b) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc“RVC”
d) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1
– Thay đổi mã số hàng hóa “CTC”
– Hàm lượng giá trị khu vực “RVC”
– Công đoạn gia công chế biến cụ thể “SP”
Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau:
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 “DMI”
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU”
– Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
– Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
– Ô số 11:
+ Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM”
+ Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu
+ Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp
– Ô số 12: Để trống
+ Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.
+ Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.
– Ô số 13: Đánh dấu (√) vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba), “Exibition” (hàng tham dự triển lãm), “Back to back C/O” (C/O giáp lưng).
Hướng dẫn quy trình khai báo CO Form AJ điện tử
Các trường hợp phát sinh từ chối cấp C/O Form Ai
– Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
– Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;
– Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
– Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
– Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi – Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
– Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
– Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
– Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật
Căn cứ pháp lý và thực thi tại Việt Nam
– Biểu thuế của Việt Nam thực hiện AJCEP giai đoạn 2018-2023
– Nghị định số 160-2017-NĐ-CP ngày 27-12-2017 ban hành Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asean – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023
– Thông tư số 25-2015-TT-BTC ngày 14-02-2015 vv Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2015-2019
– Thông báo về việc thay đổi Form CO AJ với các nước ASEAN (2014) (TV)
– Hồ sơ thị trường Nhật Bản – VCCI
Các loại biểu mẫu cần sử dụng khi xin cấp C/O Form AJ
Bộ chứng từ đăng ký hồ sơ thương nhân
Mẫu đơn hồ sơ thương nhân (click tải về)
Mẫu chữ ký hồ sơ thương nhân (click tải về)
Mẫu kho xưởng sản xuất của doanh nghiệp (click tải về)
Các mẫu đơn thường gặp khi xin cấp C/O Form AJ
Đơn đề nghị cấp C/O form AJ (click tải về)
Mẫu phiếu ghi chép hồ sơ form AJ (click tải về)
Mẫu form chứng nhận xuất xứ form AJ (mua tại Bộ Công Thương)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “WO” có hóa đơn VAT (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “WO” không hóa đơn VAT (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “CTC” (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “LCV” (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí “RVC” (click tải về)
Mẫu bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí tính tỷ lệ deminimis (click tải về)
Mẫu bảng thu mua nguyên liệu sản xuất không có hóa đơn (click tải về)
Mẫu bảng định mức nguyên phụ liệu sản xuất sản phẩm (click tải về)
Các mẫu đơn, chứng từ cần thiết khác khi xin C/O Form AJ
Đơn đề nghị thay đổi cơ quan cấp c/o form AJ (click tải về)
Đơn xin sửa / cấp lại c/o form AJ (click tải về)
Mẫu công văn xin cấp c/o nhanh (click tải về)
Mẫu đơn đề nghị cấp c/o trước ngày vận đơn (click tải về)
Mẫu chứng nhận không thay đổi nguồn gốc xuất xứ (click tải về)
Mẫu công văn không xin c/o cho mã hàng (click tải về)
Mẫu giấy ủy quyền ký c/o form AJ (click tải về)
Mẫu công văn đề nghị giảm chứng từ nộp xin c/o form AJ (click tải về)
Mẫu bản khai báo của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu trong nước (supplier declaration) (click tải về)
Nếu Quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết về C/O, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua www.airasiacargo.vn or www.indochinapost.com để được tư vấn miễn phí.